Thí nghiệm băng chặn nước PVC được thực hiện dựa trên tiêu chuẩn TCVN 9407:2014 áp dụng cho băng chặn nước PVC dùng làm vật liệu chặn nước trong mối nối giữa các kết cấu bê tông có yêu cầu chống thấm trong công trình xây dựng.
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP tại Điều 24 về quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng, tất cả các loại thiết bị – vật liệu sử dụng tại công trường đều cần phải được thí nghiệm kiểm tra đầu vào. Và băng chặn nước PVC không ngoài ngoại lệ, trước khi đưa vào thi công trong các công trình xây dựng bắt buộc phải lấy mẫu thí nghiệm để kiểm tra chất lượng.
1. Yêu cầu kỹ thuật băng chặn nước PVC
1.1. Ngoại quan
Trên bề mặt của băng chặn nước PVC không có các khuyết tật nứt, gãy quan sát được bằng mắt thường.
1.2. Kích thước và sai lệch kích thước
Kích thước cơ bản của băng chặn nước PVC phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong Bảng 2. Trong đó, giá trị độ dày phải là kích thước nhỏ nhất tại khoảng cách giữa hai gân liền kề. Với loại băng chặn nước có độ dày đồng đều từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt song song, còn trường hợp chiều dày giảm dần từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt tại vị trí mỏng nhất.
* GHI CHÚ: Các kích thước khác có thể được sử dụng miễn là đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật nêu trong bảng 4.
Bảng 2 – Kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC
Phân loại | Chiều rộng, mm | Độ dày ** mm | Chiều dài *, m | |||
FF | 100 | 5 | – | – | – | Từ 10 đến 30 |
150 | 5 | – | – | 9 | ||
200 | 5 | 6 | – | – | ||
FC | 200 | 5 | – | – | – | |
CF | 150 | 5 | – | – | – | |
200 | 5 | – | – | – | ||
230 | – | 6 | – | 9 | ||
250 | – | 6 | – | – | ||
300 | – | – | 7 | 9 | ||
CC | 100 | 5 | – | – | – | |
150 | 5 | – | – | – | ||
200 | 5 | – | – | – | ||
230 | – | 6 | – | 9 | ||
300 | – | – | 7 | – | ||
UC | 200 | 5 | – | – | – | |
220 | 5 | 6 | – | – | ||
300 | – | – | 7 | 9 | ||
400 | – | – | – | 9 | ||
450 | – | – | – | 9 | ||
S | 150 | 5 | – | – | – | |
200 | 5 | – | – | – | ||
220 | 5 | 6 | – | – | ||
300 | – | – | 7 | 9 | ||
350 | – | – | 7 | – | ||
400 | – | – | – | 9 | ||
500 | – | – | – | 9 |
CHÚ THÍCH: ** Giá trị chiều dài và độ dày chỉ dùng để tham khảo.
1.3. Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC
Kích thước | Mức, % |
1. Chiều rộng | ± 3 |
2. Độ dày | ± 10 |
3. Chiều dài | Từ 0 đến 3 |
1.4. Tính chất cơ, lý
Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ, lý của băng chặn nước PVC được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ lý của băng chặn nước PVC
Tên chỉ tiêu | Mức | ||
1. Khối lượng riêng, g/cm3, không lớn hơn | 1,4 | ||
2. Độ cứng Shore A, không nhỏ hơn | 65 | ||
3. Cường độ chịu kéo, MPa, không nhỏ hơn | 11,8 | ||
4. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn | 250 | ||
5. Tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt, % | ± 5 | ||
6. Độ bền hóa chất, % | Trong môi trường kiềm | Tỷ lệ thay đổi khối lượng |
± 5 |
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo | ± 20 | ||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt | ± 20 | ||
Trong môi trường nước muối | Tỷ lệ thay đổi khối lượng | ± 2 | |
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo | ± 10 | ||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt | ± 10 |
2. Yêu cầu lấy mẫu thí nghiệm băng chặn nước PVC
– Mẫu lấy từ một cuộn được lựa chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm, có thể lấy mẫu trong nhiều cuộn hoặc trong nhiều đơn vị bao gói sao cho việc lấy mẫu là đại diện nhất.
– Chia các mẫu thử thành những tấm mẫu có chiều dài không nhỏ hơn 1 m. Từ các tấm mẫu này, lựa chọn ngẫu nhiên để cung cấp cho từng phương pháp thử. Sau khi lấy mẫu, cân và ghi lại khối lượng của từng viên mẫu thử.
– Số lượng viên mẫu thử được quy định như sau:
TT | Tên chỉ tiêu | Số lượng mẫu thử | |
1 | Khối lượng riêng | 3 | |
2 | Độ cứng Shore A | 1 | |
3 | Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt | 3 | |
4 | Thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt | 3 | |
5 | Độ bền hóa chất | Môi trường kiềm | 3 |
Môi trường nước biển | 3 |
3. Phương pháp thử:
3.1. Xác định sai lệch so với kích thước danh nghĩa: Theo TCVN 7756-2:2007
Chỉ khác là độ dày được đo ở những vị trí nằm giữa hai gân liền kề, còn chiều dài và chiều rộng được đo theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, hoặc đo theo quy định mục ở 4.2.1.
3.2. Xác định khối lượng riêng: Theo TCVN 4866:2007
3.3. Xác định độ cứng Shore A: Theo TCVN 1595-1:2007
3.4. Xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt: Theo TCVN 4509:2006
3.5. Xác định tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt: Theo Phụ lục A của tiêu chuẩn này
3.6. Xác định độ bền hóa chất theo phụ lục A
Quý Khách hàng có nhu cầu thí nghiệm vật liệu xây dựng hoặc tìm phòng thí nghiệm uy tín – chất lượng, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi:
TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Điện thoại: 0979 635 840 Website: https://thinghiemvlxd24h.com/ Email: thinghiemkdvlxd@gmail.com Địa chỉ: KĐT Đại Thanh, Thanh Trì, Hà Nội |