1. Phạm vi áp dụng TCVN 6355-6:2009
TCVN 6355-6:2009 quy định phương pháp xác định độ rỗng cho các loại gạch xây.
2. Nguyên tắc TCVN 6355-6:2009
Đo kích thước của mẫu thử, cân khối lượng mẫu thử trong nước, cân mẫu thử trong không khí. Từ các giá trị này ta xác định độ rỗng của mẫu thử.
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1. Thùng: có khả năng chứa toàn bộ mẫu.
3.2. Cân kỹ thuật: có độ chính xác tới 1 gam.
3.3. Quang: để mẫu thử.
4. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị tối thiểu 5 viên gạch nguyên đạt yêu cầu ngoại quan (theo TCVN 6355-1:2009) làm mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng mẫu thử sau khi xác định kích thước như Điều 5 của TCVN 6355-5:2009 “Phương pháp xác định khối lượng thể tích”.
5. Cách tiến hành TCVN 6355-6:2009
5.1. Đo kích thước chiều dài (l), rộng (w), dầy (h) của mẫu thử. Trị số đo mỗi chiều là giá trị trung bình cộng của 4 cạnh cùng chiều đó.
5.2. Nhúng mẫu thử (5.1) vào nước trong 1 h sau đó cân xác định khối lượng mẫu. Khối lượng của mẫu thử cân trong nước mn được xác định bởi hai lần cân liên tiếp trong vòng 30 min khác nhau nhỏ hơn 0,2 % và ghi kết quả của lần cân thứ 2. Sau đó lẫy mẫu ra khỏi nước, dùng khăn ẩm thấm nước phía bề mặt của mẫu và ngay lập tức cân mẫu đó ngoài không khí để xác định khối lượng mẫu ngoài không khí mkk.
6. Tính kết quả
– Thể tích thực của mẫu thử (vt) tính bằng milimet khối (mm3), theo công thức:
Trong đó:
mn là khối lượng của mẫu đã ngâm trong nước cân trong nước, tính bằng gam (g);
mkk là khối lượng của mẫu thử đã ngâm trong nước cân trong không khí, tính bằng gam (g);
pv là khối lượng riêng của nước, tính bằng gam/ milimet khối (g/mm3), chính xác đến 0,001 g/mm3.
– Tổng thể tích của mẫu thử (vm) tính bằng milimet khối (mm3), theo công thức:
vm = l.w.h
Trong đó:
l là chiều dài của mẫu thử, tính bằng milimet (mm);
w là chiều rộng của mẫu thử, tính bằng milimet (mm);
h là chiều cao của mẫu thử, tính bằng milimet (mm).
– Thể tích rỗng của mẫu thử (vr) tính bằng milimet khối, theo công thức:
vr = vm – vt
Trong đó:
vm là tổng thể tích của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3);
vr là thể tích rỗng của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3);
vt là thể tích thực của mẫu thử, tính bằng milimet khối (mm3).
– Độ rỗng của mẫu thử (x) tính bằng %, theo công thức sau:
Kết quả độ rỗng là giá trị trung bình cộng của 5 mẫu thử, chính xác đến 0,01 %.
7. Báo cáo thử nghiệm TCVN 6355-6:2009
Bao gồm những thông tin sau:
- Đặc điểm của mẫu thử
- Tên phòng thử nghiệm
- Điều kiện và môi trường thử nghiệm
- Các thông số trong quá trình thử và kết quả thử
- Các ghi nhận khác trong quá trình thử nghiệm
- Ngày và người tiến hành thử nghiệm
- Viện dẫn tiêu chuẩn này.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
- Thí nghiệm gạch xây dựng
- TCVN 6355-1:2009 Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan gạch xây dựng
- TCVN 6355-2:2009 Xác định cường độ nén của gạch xây dựng
- TCVN 6355-3:2009 Xác định cường độ uốn gạch xây dựng
- TCVN 6355-4:2009 Xác định độ hút nước gạch xây dựng
- TCVN 6355-5:2009 Xác định khối lượng thể tích gạch xây dựng
Quý Khách hàng có nhu cầu Thí Nghiệm Vật Liệu Xây Dựng hoặc tìm Phòng Thí Nghiệm uy tín – chất lượng, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi:
TRUNG TÂM THÍ NGHIỆM KIỂM ĐỊNH VẬT LIỆU XÂY DỰNG Điện thoại: 0979 635 840 Website: https://thinghiemvlxd24h.com/ Email: thinghiemkdvlxd@gmail.com Địa chỉ: KĐT Đại Thanh, Thanh Trì, Hà Nội |